Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thể hiện sự vận động của các luồng tiền trong doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có dòng tiền liên tục có nghĩa là doanh nghiệp có tính thanh khoản cao.
Bạn đang xem: Bài tập Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ Trực tiếp
Trong bài viết dưới đây, các giáo viên của khóa học kế toán thực tế Lê Ánh Sáng sẽ hướng dẫn chi tiết cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.

Hướng dẫn từng bước cách lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Mục lục
1. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp
– Số liệu bảng cân đối kế toán;
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
– Ghi nhận vào báo cáo tài chính;
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước;
– Sổ kế toán tổng hợp,
– Sổ kế toán chi tiết “Giống loài“,”Tiền gửi ngân hàng“,”tiền đang chuyển“;
– Tính và trích khấu hao TSCĐ …
2. Hướng dẫn thiết lập từng yếu tố của báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Cần lưu ý:
– Tập hợp: Đối chiếu bên Nợ TK 111, 112, 113 với bên Có của các TK liên kết.
– Chi tiền mặt: Đối chiếu số phát sinh từ TK 111, 112, 113 với bên nợ của các tài khoản liên kết.
Xem thêm: Cách Tải Phần Mềm Photoshop Tiếng Việt Miễn Phí Mới Nhất Cho Photoshop Cc 2108
– Biên lai bình thường được ghi
– Các khoản thanh toán bằng tiền mặt được ghi nhận vào (…)
Mục tiêu |
Được mã hóa |
Tài khoản ghi nợ |
Tài khoản Có |
TÔI. Tiền thu được từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản thu nhập khác |
|||
1. Thu tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ và kinh doanh |
01 |
111,112,113 |
511 131 515 121 |
2. Thanh toán cho nhà cung cấp hàng hóa và dịch vụ |
02 |
(331,152,153,154, 156) |
(111,112,113) |
3. Trả công cho nhân viên |
03 |
(334) |
(111 112) |
4. Lãi vay đã trả |
04 |
(335.6354.242) |
(111,112,113) |
5. Thuế TNDN đã nộp |
05 |
(3334) |
(111,112,113) |
6. Các sản phẩm khác của hoạt động thương mại |
06 |
111,112,113 |
711,133,141,244 |
7. Các khoản chi hoạt động chuyên môn khác |
07 |
(811,161,244,333,338,344, 352.353.356) |
(111,112,113) |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh |
20 |
MS20 = MS01 + MS02 + MS03 + MS04 + MS05 + MS06 + MS07 |
|
II. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư |
|||
1. Tiền mua, xây dựng tài sản cố định và tài sản dài hạn khác |
21 |
(211,213,217,241,331,3411) |
(111,112,113) |
2. Tiền thu được do thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản tồn tại lâu dài khác |
22 |
111,112,113 |
711.5117.131 |
3. Tiền chi cho việc cho vay và mua chứng khoán nợ của đơn vị khác |
23 |
(128,171) |
(111,112,113) |
4. Thu cho vay, bán lại chứng khoán nợ của đơn vị khác |
24 |
111,112,113 |
128 171 |
5. Tiền cấp vốn cho các đơn vị khác |
25 |
(221,222,2281,331) |
(111,112,113) |
6. Hoàn vốn đầu tư vào đơn vị khác |
26 |
111,112,113 |
221,222,2281,131 |
7. Lãi vay, cổ tức và phân phối lợi nhuận |
27 |
111,112,113 |
515 |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư |
30 |
MS30 = MS21 + MS22 + MS23_MS24 + MS25 + MS26 + MS27 |
|
III. Dòng tiền từ hoạt động tài chính |
|
||
1. Tiền thu được từ việc phát hành cổ phiếu, nhận phần vốn góp của các chủ sở hữu |
ba mươi mốt |
111,112,113 |
411 419 |
2. Thanh toán tiền góp vốn cho chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu đã phát hành |
32 |
(411,419) |
(111,112,113) |
3. Vay tiền |
33 |
111,112,113 |
3411,3431,3432,41112 |
4. Trả nợ gốc vay |
34 |
(3411,3431,3432,41112) |
(111,112,113) |
5. Thanh toán tiền gốc thuê |
35 |
(3412) |
(111,112,113) |
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu |
36 |
(421,338) |
(111,112,113) |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính |
40 |
MS40 = MS31 + MS32 + MS33 + MS34 + MS35 + MS36 |
|
Tiền thuần trong kỳ (MS 50 = MS 20 + MS 30 + MS 40) |
50 |
MS 50 = MS 20 + MS 30 + MS 40 |
|
Tiền và các khoản tương đương tiền đầu kỳ |
60 |
Lấy chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền” đầu kỳ, Mã số 110 trên Bảng cân đối kế toán (lấy ở cột “Số tiền ban đầu”) |
|
Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái đối với quy đổi ngoại tệ |
61 |
Số xuất hiện Nợ TK 111, 112, 113,128 tương ứng với số xuất hiện TK 4131 |
|
Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ (MS70 = MS 50 + MS 60 + MS 61) |
70 |
Lấy số liệu chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền” cuối kỳ, Mã số 110 trên Bảng cân đối kế toán. Hoặc MS70 = MS 50 + MS 60 + MS 61 |
KẾ TOÁN LÊ ANH
Chuyên đào tạo các khóa học kế toán thực hành và cung cấp dịch vụ kế toán thuế tốt nhất trên thị trường
(Được giảng dạy và thực hiện bởi 100% Kế toán trưởng có từ 13 đến 20 năm kinh nghiệm)